giải bài tập toán bài 132
Trắc nghiệm Toán 10 (có đáp án): Bài tập ôn tập chương II 1 bộ đề Vào thi! Trắc nghiệm Toán 10 (có đáp án): Hệ phương trinh bậc nhất hai ấn
Giải bài: Biểu đồ (tiếp theo) trang 31, 32 - SGK Toán 4. Watch on. Số lớp Một Trường tiểu học Hòa Bình trong bốn năm học như sau: Năm học 2001 - 2002: 4 lớp. Năm học 2002 - 2003: 3 lớp. Năm học 2003 - 2004: 6 lớp. Năm học 2004 - 2005: 4 lớp. a) Hãy viết tiếp vào chỗ chấm trong biểu
Giải bài tập Kế toán TC bài công ty thương mại tnhh hải hà tính thuế giá trị gia tăng (gtgt) theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê Giải bài tập Kế toán TC. University Trường Đại học Ngoại thương; Course N112 132 . Get the App. Company. About us
Giải sách bài tập đại số, hình học lớp 9 tập 1, tập 2. Giải tất cả các chương và các trang trong sách bài tập đại số và hình học với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn nhất - SBT Toán 9 - Tìm đáp án, giải bài tập, để học tốt
Bài 132. So sánh số các số trong phạm vi 100 000 Bài 2 (trang 57 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2): a) Khoanh vào số lơn nhất: 54 937 73 945 39 899 73 954. 80 045 50 846 48 650 b) Khoanh vào số be nhất: 65 048 Lời giải a) Số lơn nhất là 73 954. b) Số be nhất là 48 650.
Conseil Premier Message Site De Rencontre. Giải vở bài tập Toán 5 tập 2Giải vở bài tập Toán 5 bài 132 Quãng đường trang 63, 64 là lời giải Vở bài tập Toán 5 tập 2 có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh luyện tập cách tính quãng đường đi được của một chuyển động đều; cách thực hành tính quãng đường. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.>> Bài trước Giải vở bài tập Toán 5 bài 131 Luyện tập Vận tốcBài tập Toán lớp 5 bài 132 là Hướng dẫn giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 63, 64. Lời giải bao gồm các câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập ôn luyện, củng cố tại bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 132 Câu 1Một ô tô đi trong 3 giờ với vận tốc 46,5 km/giờ. Tính quãng đường ô tô đã dẫn giảiMuốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời = v × tTóm tắtt 3 giờ, v 45,6 km/giờs ? kmBài giảiQuãng đường ô tô đã đi là46,5 ⨯ 3 = 139,5 kmĐáp số 139,5 kmVở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 132 Câu 2Một người đi xe máy với vận tốc 36km/giờ trong 1 giờ 45 phút. Tính quãng đường người đó đi dẫn giải- Đổi số đo thời gian sang đơn vị Tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời = v × tTóm tắtt 1 giờ 45 phútv 36 km/giờs ? kmBài giải1 giờ 45 phút = 1,75 giờQuãng đường người đi xe máy đi được là36 ⨯ 1,75 = 63 kmĐáp số 63 kmVở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 132 Câu 3Vận tốc của một máy bay là 800 km/giờ. Tính quãng đường máy bay đã bay được trong 2 giờ 15 dẫn giải- Đổi số đo thời gian sang đơn vị Tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời = v × tTóm tắtv 800 km/giờt 2 giờ 15 phúts ? kmBài giải2 giờ 15 phút = 2,25 giờQuãng đường bay của máy bay là800 ⨯ 2,25 = 1800 kmĐáp số 1800kmVở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 132 Câu 4Một ô tô khởi hành lúc 6 giờ 30 phút với vận tốc 42km/giờ, đến 17 giờ thì ô tô tới địa điểm trả hàng. Tính quãng đường ô tô đã đi được, biết rằng lái xe nghỉ ăn trưa 45 pháp giảiTìm thời gian ô tô đã đi tính cả thời gian nghỉ = thời gian lúc đến địa điểm trả hàng - thời gian khởi thời gian ô tô đã đi không tính thời gian nghỉ = thời gian ô tô đã đi tính cả thời gian nghỉ – thời gian nghỉ ăn quãng đường ta lấy vận tốc của ô tô nhân với thời gian ô tô đã đi không tính thời gian giải45 phút = 0,75 giờThời gian ô tô tới địa điểm trả hàng là17 giờ - 6 giờ 30 phút = 10 giờ 30 phút = 10,5 giờThời gian thực ô tô đi là10,5 giờ - 0,75 giờ = 9,75 giờQuãng đường ô tô đi được là42 ⨯ 9,75 = 409,5 kmĐáp số 409,5km>> Bài tiếp theo Giải vở bài tập Toán 5 bài 133 Luyện tập Quãng đườngLý thuyết Quãng đườngBài toán 1 Một ô tô đi trong 4 giờ với vận tốc 42,5 km/giờ. Tính quãng đường đi được của ô giảiQuãng đường ô tô đi được trong 4 giờ42,5 x 4 = 170 kmĐáp số 170 kmNhận xét Để tính quãng đường ô tô đi được ta lấy quãng đường ô tô đi được trong 1 giờ hay vận tốc của ô tô nhân với thời gian tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời có s = v x tb Bài toán 2 Một người đi xe đạp với vận tốc 12km/giờ trong 2 giờ 30 phút. Tính quãng đường người đó đã đi giải2 giờ 30 phút = 2,5 giờQuãng đường người đó đã đi được là12 × 2,5 = 30 kmĐáp số ý- Đơn vị của quãng đường sẽ tương ứng với đơn vị của vận tốc và thời gian, ví dụ vận tốc có đơn vị đo là km/giờ, thời gian có đơn vị là giờ thì quãng đường có đơn vị là km; …- Đơn vị của vận tốc và thời gian phải tương ứng với nhau thì mới thực hiện phép tính nhân để tìm quãng đường, ví dụ vận tốc có đơn vị là km/giờ, thời gian có đơn vị là phút thì ta phải đổi thời gian từ đơn vị phút sang đơn vị là giờ rồi mới áp dụng quy tắc để tính quãng đường.>> Chi tiết Lý thuyết Toán lớp 5 Quãng đườngBài tập Quãng đườngBài tập Toán lớp 5 Quãng đường Có đáp ánBài tập nâng cao Toán lớp 5 Quãng đườngGiải Toán lớp 5 VNEN bài 92 Quãng đườngTrắc nghiệm Quãng đường
Bài 1Viết theo mẫu Phương pháp giải- Mỗi hình vuông có 100 ô vuông, đại diện cho 100 đơn vị. - Đếm số hình vuông ở mỗi hình rồi viết số tương ứng và đọc số giải chi tiếtBài 2Viết theo mẫu Viết số Đọc số 200 hai trăm 500 bảy trăm 900 tám trăm 400 sáu trăm một trăm ba trăm 1000 Phương pháp giải- Số có ba chữ số, chữ số hàng chục và hàng đơn vị bằng 0 Đọc chữ số hàng trăm rồi ghép thêm với từ "trăm". - Số có bốn chữ số, chữ hàng trăm, chục và đơn vị đều bằng 0 Đọc chữ số đầu tiên bên trái rồi ghép với từ "nghìn". Lời giải chi tiết Viết số Đọc số 200 hai trăm 500 năm trăm 700 bảy trăm 900 chín chăm 800 tám trăm 400 bốn trăm 600 sáu trăm 100 một trăm 300 ba trăm 1000 một nghìn
Bài 132. LUYỆN TẬP CHUNG 7 1. Cho các phân số Z- 8 a Rút gọn phân số 14 _ 7x2 _ 7 16 “ 8 X 2 - 8 19 40 14 16 14 ’ 10' 14 _ 7x2 10 ” 5 X 2 b Viết các phân số đều có mẫu số là 40 và bằng các phân số đã cho Lớp 4A có 32 học sinh được chia đều thành 4 tổ. Hỏi 3 tổ chiếm mấy phần số học sinh của lớp ? 3 tổ có bao nhiêu học sinh ? Tóm tắt 32 học sinh 4 tổ ? học sinh 3 tổ Bài giải Trong lớp chia thành 4 tổ. 3 Vậy 3 tổ chiếm số học sinh của lớp. Mỗi tổ có số học sinh là 32 4 = 8 học sinh Số học sinh có trong 3 tổ là 8x3 =24 học sinh Đáp số a 24 học sinh 3 Một tàu vũ trụ chở 20 tấn hàng lên trạm vũ trụ. Biết khối lượng 5 hàng là thiết bị thay thế. Hỏi tàu vũ trụ đó chở bao nhiêu tấn thiết bị thay thế ? Tóm tắt Tàu vũ trụ chở 20 tấn hàng Bài giải 3 Thiết bị thay thế khối lượng 5 Thiết bị thay thế . . . tấn ? Giá trị một phần là 20 5 = 4 tấn Số hàng thiết bị thay thế mà tàu vũ trụ chỏ' là X 3 = 12 tấn Đáp số 12 tấn Có một kho gạo, lần đầu người ta lấy ra 25 500kg gạo, lần sau \ 2 lấy ra số’ gạo bằng -Ẹ- số’ gạo lấy lần đầu thì trong kho còn lại 5 14 300kg gạo. Hỏi lúc đầu trong kho có bao nhiêu tấn gạo ? Tóm tắt Một kho gạo, người ta lấy Lần đầu lấy 25 500kg gạo 2 Lần sau lấy số gạo lần đầu 5 Còn lại 14 300kg gạo Trong kho có . . .tấn gạo ? Bài giải 2 Theo đề bài là lần sau lấy -5 số gạo 5 lần đầu. Tức là lần đầu chia làm 5 phần thì lần hai chiếm 2 phần. Số gạo lần sau lấy đi là 25500 5 X 2 = 10200 kg Số gạo có trong kho lúc đầu là 25500 + 10200 + 14300 = 50000 kg = 50 tấn Đáp số 50 tấn gạo
giải bài tập toán bài 132